Chi phí nuôi xe ô tô 1 tháng tại Việt Nam là bao nhiêu?
MoMo xin gửi đến bạn đọc thông tin chi tiết về chi phí nuôi xe ô tô 1 tháng với dòng xe tầm trung, trị giá khoảng 500 triệu. Cùng khám phá ngay thông tin!
Nuôi xe ô tô cần bao nhiêu tiền mỗi tháng? Nếu bạn đang nghĩ về việc mua một chiếc xe khoảng 500 triệu, MoMo đã tổng hợp mọi chi phí nuôi xe ô tô bạn cần biết để giúp bạn tính toán kỹ càng. Hãy cùng khám phá nhé!
1. Chi phí nuôi xe ô tô 1 tháng bao nhiêu tiền?
Mặc dù khoản phí nuôi xe hàng tháng/ hàng năm không quá lớn như giá trị thực của chiếc xe. Tuy nhiên, chúng luôn được cho là không hề nhỏ và thay đổi tùy thuộc vào từng dòng xe. Cụ thể: chi phí nuôi xe ô tô trong 1 tháng hiện nay được ước tính như sau:
Dòng xe |
Chi phí nuôi ô tô 1 tháng |
Xe Kia Morning, Hyundai i10,...(4 chỗ) |
Từ 3.000.000đ – 4.000.000đ |
Xe Toyota Vios, Kia Seltos, Mazda 3,...(5 chỗ) |
Khoảng 7.000.000đ |
Xe Mercedes, Audi, BMW,... (7 đến 9 chỗ) |
Từ 10.000.000đ – 15.000.000đ |
Để bạn nắm đầy đủ hơn về thông tin này, dưới đây là phân tích cụ thể:
1.1 Chi phí cố định nuôi xe ô tô
Đây các khoản định phí bắt buộc mà chủ xe phải bỏ ra định kỳ hàng tháng, hàng năm để đáp ứng được đầy đủ điều kiện cho phép xe lưu hành trên đường.
1.1.1 Phí đăng kiểm xe
Khi mua xe mới, chủ xe buộc phải tiến hành đăng kiểm với cơ quan có thẩm quyền để được chứng nhận chất lượng phương tiện đủ điều kiện tham gia giao thông. Hiện nay, theo luật quy định, mỗi loại ô tô sẽ có mức chi phí đăng kiểm khác nhau, tùy thuộc vào cấu trúc, trọng tải,.....
Loại phương tiện |
Phí kiểm định xe cơ giới |
Phí cấp chứng nhận kiểm định |
Các loại ô tô chuyên dùng, ô tô tải, ô tô đầu kéo và sơ mi rơ moóc, có trọng tải > 20 tấn |
570.000đ/xe |
40.000đ |
Các loại máy kéo, ô tô tải, ô tô đầu kéo và sơ mi rơ moóc, có trọng tải từ 7 - 20 tấn. |
360.000đ/xe |
40.000đ |
Ô tô tải có trọng tải từ 2 - 7 tấn |
330.000đ/xe |
40.000đ |
Ô tô tải có trọng tải < 2 tấn |
290.000đ/xe |
40.000đ |
Máy kéo bông sen, công nông,... |
190.000đ/xe |
40.000đ |
Rơ moóc và sơ mi rơ moóc |
190.000đ/xe |
40.000đ |
Xe buýt, ô tô khách trên 40 ghế |
360.000đ/xe |
40.000đ |
Ô tô khách chở từ 25 đến 40 ghế |
330.000đ/xe |
40.000đ |
Ô tô khách chở từ 10 đến 24 ghế |
290.000đ/xe |
40.000đ |
Ô tô < 10 chỗ |
250.000đ/xe |
90.000đ |
Xe ô tô cứu thương |
250.000đ/xe |
40.000đ |
(*) Đối với các dòng xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi theo quy định sẽ phải đăng kiểm định kỳ 1 năm/ lần (riêng với xe đã sản xuất trên 12 năm cần tiến hành đăng kiểm 6 tháng/ lần). Chi phí mỗi lần đăng kiểm khoảng 340.000đ.
1.1.2 Phí bảo trì đường bộ xe ô tô
Phí bảo trì đường bộ cũng là khoản chi phí nuôi xe ô tô bắt buộc mà bạn cần chi trả hàng tháng. Hiện nay để đảm bảo thuận tiện, chủ xe có thể lựa chọn đóng theo gói với chu kỳ từ 1 - 30 tháng.
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (nghìn đồng) | ||||||
01 tháng |
03 tháng |
06 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
30 tháng | |
Xe dưới 10 chỗ có đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh |
130 |
390 |
780 |
1.560 |
2.280 |
3.000 |
3.660 |
- Xe dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1); - Xe tải, xe ô tô có trọng tải toàn bộ dưới 4 tấn - Các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (xe đưa đón học sinh, công nhân) - Xe chở hàng - Xe chở người 4 bánh có gắn động cơ. |
180 |
540 |
1.080 |
2.160 |
3.150 |
4.150 |
5.070 |
- Xe khách 10 - 25 chỗ - Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng tải từ 4 – 8.5 tấn |
270 |
810 |
1.620 |
3.240 |
4.730 |
6.220 |
7.600 |
- Xe khách từ 25 - 40 chỗ - Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng tải từ 8 – 13 tấn. |
390 |
1.170 |
2.340 |
4.680 |
6.830 |
8.990 |
10.970 |
- Xe khách từ 40 chỗ trở lên - Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng tải từ 13 – 19 tấn - Xe đầu kéo có trọng tải tổng cộng cả thân và đầu kéo khoảng 19 tấn |
590 |
1.770 |
3.540 |
7.080 |
10.340 |
13.590 |
16.600 |
- Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng tải từ 19 – 27 tấn. - Xe đầu kéo có trọng tải tổng cộng cả thân và đầu kéo từ 19 - 23 tấn |
720 |
2.160 |
4.320 |
8.640 |
12.610 |
16.590 |
20.260 |
- Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng tải từ 27 tấn trở lên - Xe đầu kéo có trọng tải tổng cộng cả thân và đầu kéo từ 27 - 40 tấn |
1.040 |
3.120 |
6.240 |
12.480 |
18.220 |
23.960 |
29.270 |
- Xe đầu kéo có trọng tải tổng cộng cả thân và đầu kéo từ 40 tấn trở lên |
1.430 |
4.290 |
8.580 |
17.160 |
25.050 |
32.950 |
40.240 |
Lưu ý: Để thuận tiện khi đóng phí bảo trì đường bộ, tốt nhất bạn nên chọn các gói có thời hạn từ 6 tháng trở lên.
1.1.3 Phí bảo hiểm bắt buộc
Đây là khoản chi phí mà chủ xe cần nộp theo quy định liên quan tới bảo hiểm dân sự bắt buộc với phương tiện giao thông đường bộ.
Bảo hiểm bắt buộc hàng năm theo chủng loại xe |
Chi phí |
Xe dưới 6 chỗ ngồi |
437.000đ/năm |
Xe dưới 6 chỗ ngồi |
749.000đ/năm |
Lưu ý: Theo quy định, phí bảo hiểm ô tô bắt buộc chỉ áp dụng với cho ô tô gia đình. Trong trường hợp sử dụng cho kinh doanh sẽ phải mức phí cao hơn.
1.1.4 Phí xăng xe đi lại
Khoản chi phí nuôi xe ô tô này không cố định mà phụ thuộc vào nhu cầu đi xe ít hay nhiều của chủ xe. Chẳng hạn:
Phí xăng xe đi lại trong 1 tháng |
Chi phí |
Dòng xe 4 chỗ trị giá khoảng 500 triệu đồng. |
Từ 500.000đ - 3.000.000đ/tháng |
1.2 Chi phí linh hoạt khi nuôi xe ô tô
Chi phí nuôi oto linh hoạt là khoản phí sẽ thay đổi tùy theo từng dòng xe và nhu cầu cá nhân. Để bạn dễ hình dung, dưới đây là các danh mục cần đóng phí với một chiếc ô tô tầm trung trị giá khoảng 500 triệu.
1.2.1 Phí bảo hiểm vật chất tự nguyện
Loại phí bảo hiểm này dựa trên hình thức tự nguyện nên chủ xe hoàn toàn có thể quyết định mua hay không. Dựa trên định giá giá trị của ô tô mà công ty bảo hiểm sẽ đề xuất mức phí bảo hiểm vật chất tương ứng. Mức tính cơ bản với danh mục này thường khoảng 1.5% - 2% tổng giá trị xe.
Chẳng hạn với dòng xe tầm trung có giá trị 500 triệu thì số tiền bảo hiểm sẽ khoảng 7.500.000đ – 10.000.000đ.
1.2.2 Phí giữ xe
Khoản phí giữ xe ô tô dao động từ 1 triệu đến 2 triệu/ tháng, tuỳ vào trung tâm gửi xe sẽ có một mức phí khác nhau. Nếu nhà bạn đã có chỗ để hoặc ở vùng nông thôn thì sẽ không phải tốn khoản phí này.
1.2.3 Phí bảo dưỡng định kỳ
Xe ô tô sau thời gian dài vận hành cần được bảo dưỡng định kỳ. Điều này không chỉ giúp bộ máy vận hành êm ái hơn mà còn giúp chăm sóc, nâng cao tuổi thọ của xe.
Chi phí nuôi xe ô tô với danh mục này khoảng từ 2 triệu đến 3 triệu đồng/lần.
1.2.4 Phí qua trạm BOT
Khi xe ô tô đi qua địa phận các tỉnh có đường cao tốc hoặc tuyến đường đặc biệt cần thu phí. Lúc này, bạn sẽ phải chi trả khoản phí đường bộ riêng được yêu cầu. Rất khó để có thể xác định chính xác số tiền này bởi chúng phụ thuộc vào cung đường di chuyển của mỗi người.
Để hành trình di chuyển của bạn không còn tốn quá nhiều thời gian dừng lại nạp phí vào tài khoản, hay bị phạt do quên nạp tiền khi qua trạm thu phí. Các bác tài hãy trải nghiệm ngay dịch vụ nạp phí không dừng ETC của MoMo (áp dụng cho 2 loại thẻ phổ biến là Epass và VDTC).
Riêng đối với các bác tài sử dụng thẻ Epass, có thể dùng ngay tính năng nạp tiền tự động khi số dư tài khoản ở dưới mức quy định, giúp tài xế yên tâm vì luôn có đủ tiền khi qua trạm thu phí.
1.2.5 Phí vệ sinh xe
Một vài khoản chi phí khi vệ sinh xe thường có bao gồm:
- Phí rửa xe định kỳ hằng tháng
- Mua thảm lót sàn cho ô tô.
- Mua máy hút bụi ô tô.
- Mua máy bơm lốp ô tô áp suất cao.
2. Tổng chi phí nuôi xe ô tô trong 1 năm
Dựa trên các danh mục về chi phí nuôi ô tô được đề xuất trên. Với một chiếc xe tầm trung có giá trị khoảng 500 triệu, trong vòng 1 năm sẽ tiêu tốn các khoản phí sau:
Loại phí |
Số tiền phải đóng |
Phí đăng kiểm |
340.000đ |
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000đ/ gói 1 năm |
Phí bảo hiểm ô tô dân sự |
437.000đ |
Bảo hiểm vật chất (nếu có) |
7.500.000đ/ năm |
Phí xăng dầu đi lại |
Dao động từ 24.000.000đ/ năm |
Phí chăm sóc bảo dưỡng |
Khoảng từ 3 triệu đến 5 triệu |
Như vậy:
- Tổng chi phí nuôi ô tô với một chiếc xe 500 triệu trong vòng 1 năm khoảng 35.840.000đ/năm.
- Đối với những dòng xe cỡ nhỏ thuộc phân khúc hạng A, chi phí 1 năm để nuôi xe có thể cao hơn, từ 40 triệu - 50 triệu/năm.
- Dòng xe ô tô thuộc phân khúc hạng B, chi phí nuôi xe hàng năm dao động từ 50 triệu - 90 triệu/năm.
- Với các mẫu xe cỡ lớn, xe hạng xe sang, tổng chi phí 1 năm nuôi có thể từ 120 triệu/năm hoặc hơn thế.
Với thông tin về chi phí nuôi xe ô tô được gợi ý trên. Hi vọng rằng bạn đã có được tham khảo hữu ích để có thể tính toán, cân nhắc trước khi chọn mua xe. Cùng với các khoản phí cố định, chủ xe có thể xem xét thêm về chi phí vệ sinh, bảo hiểm tự nguyện hay tiết kiệm phí xăng xe đi lại. Đừng quên tận dụng tối đa lợi ích từ dịch vụ nạp phí không dừng của Momo nhé!
Đặc biệt với những tài xế lần đầu dùng MoMo sẽ nhận được rất nhiều ưu đãi khác như:
- ETC Phí Không Dừng: Giảm 50.000đ khi nạp phí không dừng khi qua trạm BOT có giá trị từ 100K
- Thanh toán hoá đơn: Giảm ngay 50.000đ vào hóa đơn thanh toán điện/truyền hình/internet/trường học từ 100K
- Mua sắm: Giảm 20%, tối đa 20.000đ khi chủ xe tiến hành thanh toán thông qua Tiki/Lazada/ tik tok shop có giá trị từ 200K
- Application: Giảm 50%, tối đa 20.000đ khi chủ xe thanh toán Apple/Google từ 50k
- Máy bay: Giảm 10%, tối đa Giảm 60.000đ khi đặt vé máy bay Vietnam Airlines có giá trị từ 2.000.000đ.
Hướng dẫn nhập code để nhận chương trình khuyến mãi như sau:
- Bước 1: Đăng ký tạo tài khoản trên MoMo.
- Bước 2: Tại mục Ưu Đãi, người dùng nhập mã "ETCMOMO"
- Bước 3: Liên kết với ngân hàng cá nhân mà mình thường sử dụng.
Lưu ý: hiện nay, Momo liên kết với hầu các ngân hàng nội địa trong nước. Tuy nhiên, những ngân hàng dưới đây không nằm trong các ngân hàng không trả thưởng theo quy định của chương trình:
- Tài khoản Techcombank
- Tài khoản thanh toán MSB
- Tài khoản Internet banking Vietcombank
- Các tài khoản ngân hàng mở trên MoMo
- Tài khoản ngân hàng, tài khoản thẻ Visa/Master/JCB và thẻ ATM qua cổng Napas.
Bước 4: Nạp tiền vào MoMo từ ngân hàng vừa liên kết và xác thực tài khoản và định danh gương mặt.
Sau bước này, user sẽ tự động nhận được gói quà tặng 200.000đ