Ads Id:42 -> MUA BẢO HIỂM Ô TÔ BẮT BUỘC

1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là gì?

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là loại hình bảo hiểm bắt buộc hiện nay. Theo đó, công ty bảo hiểm sẽ chi trả cho những thiệt hại về phương tiện và thân thể của bên thứ 3 khi tham gia giao thông. Bên thứ 3 ở đây là chủ phương tiện giao thông khác bị xe ô tô (có tham gia bảo hiểm) gây thiệt hại hoặc đâm, va phải. 

Đây là loại hình bảo hiểm xe cơ giới mà chủ phương tiện bắt buộc phải tham gia theo quy định của Pháp luật. Chính phủ đã ban hành Nghị định 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Với văn bản được Chính Phủ ban hành trên, trường hợp cơ quan chức năng kiểm tra mà chủ ô tô không xuất trình được bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô thì chủ xe sẽ phải nộp phạt theo quy định của Nhà nước. Đồng thời phải đóng tiền để mua bổ sung bảo hiểm ngay lập tức.

Lấy báo giá bảo hiểm vật chất ô tô

Chọn loại hình bảo hiểm hiện có

Hợp đồng đang còn hiệu lực
Hợp đồng đang còn hiệu lực
Hợp đồng đã hết hiệu lực/Chưa có
Hợp đồng đã hết hiệu lực/Chưa có

Bạn có sử dụng xe để kinh doanh vận tải?

Thông tin xe

Nhãn hiệu *
Chọn
Dòng xe *
Chọn
Phiên bản *
Chọn
Năm sản xuất *
Chọn

2. Ý nghĩa của Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô

Thể hiện việc tuân thủ quy định của Nhà nước. Đảm bảo phương tiện lưu thông đúng pháp luật.

  • Ổn định xã hội: Với những trường hợp vô tình gây tai nạn cho bên thứ 3 nhưng không đủ điều kiện để bồi thường thiệt hại, rất nhiều chủ xe trong trường hợp này túng quẫn dẫn đến trốn tránh trách nhiệm, vi phạm pháp luật gây mất trật tự xã hội. 
  • Tuy nhiên, nếu ô tô gây tai nạn có tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, tất cả nạn nhân đều sẽ được Công ty bảo hiểm chi trả theo thiệt hại thực tế. Chủ xe có thể ổn định tâm lý hơn để giải quyết vấn đề, không gây thêm các hành vi vi phạm pháp luật khác. Đây mới thực sự là ý nghĩa quan trọng và nhân văn mà Nhà nước muốn hướng tới khi ban hành ra quy định và bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô. 

Ý nghĩa của Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô

3. Phạm vi rủi ro được bảo vệ của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô

Phạm vi rủi ro được bảo vệ của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô sẽ giúp chủ xe phân biệt được đâu là những trường hợp được bảo hiểm. Và ngược lại, sẽ có những trường hợp không thuộc phạm vi bảo hiểm. 

3.1 Các trường hợp thuộc phạm vi bảo hiểm

Trường hợp thuộc phạm vi bảo hiểm như sau: 

  • Khi chủ xe ô tô vô ý, bất cẩn trong lúc tham gia giao thông gây ra thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản của bên thứ ba.
  • Khi chủ xe ô tô điều khiển xe chở khách gây ra thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của hành khách cho hành khách trên xe, khi không may xe bị tai nạn trên đường tham gia giao thông.

3.2 Các trường hợp không được bảo hiểm bồi thường

Các trường hợp sau sẽ không được bảo hiểm bồi thường:

  • Người lái xe hoặc chủ xe cơ giới, hoặc nạn nhân có hành động cố ý gây thiệt hại. 
  • Người lái xe khi gây tai nạn cố ý bỏ trốn, không thực hiện đúng trách nhiệm dân sự của chủ xe. 
  • Người lái xe đã quá tuổi lái xe hoặc chưa đủ độ tuổi lái xe theo quy định của pháp luật về luật giao thông đường bộ. 
  • Người lái xe không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe không hợp lệ. 
  • Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: Thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại, giảm giá trị thương mại.
  • Khi người điều khiển phương tiện gây tai nạn lúc trong hơi thở hoặc trong máy có nồng độ cồn, chất kích thích hoặc sử dụng ma túy bị cấm theo quy định Pháp luật. 
  • Gây ra thiệt hại với tài sản bị cướp, mất cắp trong vụ tai nạn
  • Thiệt hại với tài sản đặc biệt như: Đá quý, vàng, bạc, tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, hài cốt…

Phạm vi rủi ro được bảo vệ của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô

4. Mức phí của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc

Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc được quy định theo thông tư của Bộ Tài chính. Mức phí này thường là một khoản cố định theo đối tượng và tính theo đồng/tháng hoặc đồng/năm. Dưới đây là mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của các loại xe cơ giới.

4.1 Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô không kinh doanh vận tải

Số thứ tự

Loại phương tiện

Phí BH (VNĐ/năm) - Chưa gồm VAT

1

Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

437.000

2

Loại xe từ 6 đến 12 chỗ ngồi

794.000

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.270.000

4

Loại xe trên 24 chỗ ngồi

1.825.000

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng

437.000

4.2 Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô kinh doanh vận tải

Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô kinh doanh vận tải thường dao động trong khoản 756.000 - 5.683.000 đồng, tương ứng với xe dưới 6 - 54 chỗ ngồi . Xe có số chỗ ngồi càng nhiều thì mức phí bảo hiểm sẽ càng cao và ngược lại.

4.3 Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô chở hàng (xe tải)

Số thứ tự

Loại phương tiện

Phí BH (VNĐ/năm) - Chưa gồm VAT

1

Dưới 3 tấn

853.000

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

3

Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Trên 15 tấn

3.200.000

5. Quyền lợi bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc ô tô

5.1 Mức bồi thường bảo hiểm

  • Trường hợp gây ra tai nạn là lỗi hoàn toàn do Chủ xe ô tô hoặc người lái xe ô tô thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường thiệt hại về sức khỏe cho bên bị nạn theo Bảng tỷ lệ trả tiền thương tật được quy định tại Phụ lục I ban hành theo Nghị Định 03/2021/NĐ-CP. 
  • Trường hợp tai nạn được xác định là lỗi hoàn toàn của bên bị nạn thì doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường những thiệt hại về sức khỏe, thân thể của bên bị nạn số tiền = 50% mức quy định tại Phụ lục I của Nghị định 03.

5.2 Thời hạn bảo hiểm

Thời hạn bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô của chủ xe cơ giới tối đa là 3 năm và tối thiểu là 1 năm trừ các trường hợp sau đây thời hạn bảo hiểm sẽ dưới 1 năm:

  • Xe cơ giới nước ngoài tái xuất, tạm nhập có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.
  • Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.
  • Xe cơ giới thuộc là đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

Trong trường hợp chủ xe có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm

Quyền lợi bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc ô tô

Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời điểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên của năm đó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng thời điểm thực hiện theo quy định tại (*).

Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, chủ xe cơ giới cũ có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định.

5.3 Tạm ứng số tiền bồi thường bảo hiểm

Trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên chủ xe có mua bảo hiểm về vụ tai nạn, công ty bảo hiểm có trách nhiệm tạm ứng để bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người bị hại như sau:

Trường hợp đã xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm:

  • 70% số tiền bảo hiểm quy định/1 người/1 vụ trong trường hợp người bị nạn tử vong
  • 50% mức trách nhiệm bồi thường thực tế trong trường hợp người bị nạn bị thương tật phải điều trị cấp cứu.

Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm:

  • 30% Số tiền bảo hiểm quy định/1 người/1 vụ trong trường hợp tử vong
  • 10% mức trách nhiệm bồi thường thực tế trong trường hợp thương tật phải điều trị cấp cứu

Quyền lợi bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc ô tô

Kết

Hiện nay bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là rất quan trọng. Không những giúp bạn đề phòng các trường hợp rủi ro tai nạn mà còn giúp bảo toàn tài sản trong một số trường hợp không may xảy ra. Bạn ơi, bỏ túi ngay những thông tin trên để đảm bảo quyền lợi cũng như sự an toàn cho bản thân khi tham gia giao thông nha!

Đừng quên tham gia Cộng Đồng Bảo Hiểm để cập nhật những thông tin, quy định hiện hành cho người điều khiển ô tô, cũng như các chương trình khuyến mãi độc quyền khi mua Bảo hiểm Thân vỏ Ô tô, Bảo hiểm TNDS Ô tô Bắt buộc trên MoMo nhé!

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ MoMo theo 3 cách:

  • Hotline: 1900 54 54 41 (1.000đ/phút)
  • Email: hotro@momo.vn
  • Tính năng Trợ giúp: Đăng nhập MoMo >> Chọn biểu tượng Trợ giúp hoặc nhập từ khóa "trợ giúp" vào ô tìm kiếm.
Ads Id:37 -> MUA BẢO HIỂM Ô TÔ TIỆN LỢI VỚI MOMO