Theo quy định của luật giao thông đường bộ thì giấy phép lái xe được phân chia thành các loại bằng lái tương ứng với loại phương tiện điều khiển. Vậy bằng lái xe ô tô gồm những loại nào? Bạn có thể xem chi tiết trong bài viết dưới đây!

Các loại bằng lái xe ô tô hiện hành tại Việt Nam 

Theo luật giao thông đường bộ Việt Nam thì giấy phép lái xe ô tô được phân thành nhiều hạng và mỗi hạng đều có phạm vi điều khiển phương tiện khác nhau. Các loại bằng lái xe ô tô được sử dụng tại Việt Nam gồm: Hạng B1 số tự động, hạng B1, hạng B2, hạng C, hạng D, hạng E, hạng F, hạng FB2, hạng FC, hạng FD, hạng FE.

Như vậy, ở Việt Nam tổng có 11 loại bằng lái xe ô tô, mỗi hạng sẽ có những quy định riêng về độ tuổi cũng như phạm vi sử dụng khác nhau.

Lấy báo giá bảo hiểm vật chất ô tô

Chọn loại hình bảo hiểm hiện có

Hợp đồng đang còn hiệu lực
Hợp đồng đang còn hiệu lực
Hợp đồng đã hết hiệu lực/Chưa có
Hợp đồng đã hết hiệu lực/Chưa có

Bạn có sử dụng xe để kinh doanh vận tải?

Thông tin xe

Nhãn hiệu *
Chọn
Dòng xe *
Chọn
Phiên bản *
Chọn
Năm sản xuất *
Chọn

Quy định về các loại bằng lái xe ô tô hiện nay  

1. Bằng lái xe hạng B1 số tự động 

Bằng lái xe hạng B1 số tự động là loại bằng phổ biến dành cho những cá nhân có xe ô tô số tự động với ưu điểm là dễ học, ít tốn thời gian thi hơn những loại bằng khác. Tuy nhiên, loại bằng này gặp phải một số hạn chế đó là không thể hành nghề lái xe kinh doanh, dịch vụ vận tải, vận chuyển hành khách, hàng hóa và không thể sử dụng để lái xe số sàn. 

Độ phổ biến của loại bằng này nhờ vào xu thế sản xuất ô tô số tự động của những hãng xe ô tô nổi tiếng. Các loại xe được sử dụng bằng lái này bao gồm:

  • Ô tô số tự động 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Ô tô dùng cho người khuyết tật.

2. Bằng lái xe hạng B1

Giấy phép lái xe hạng B1 cho phép lái cả xe số tự động và số sàn, bao gồm các phương tiện như hạng B1 số tự động, cấp cho những cá nhân không hành nghề lái xe kinh doanh, dịch vụ vận tải sử dụng để điều khiển những loại xe sau đây:

  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

3. Bằng lái xe hạng B2

Bằng lái xe B2 là một trong các loại bằng phổ biến và được nhiều người mới mua hoặc mới học lái xe lựa chọn nhất do loại bằng này cho phép cá nhân có thể hành nghề lái xe và điều khiển những loại xe sau đây:

  • Người lái xe ô tô 4 - 9 chỗ, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Đây là loại bằng phổ thông, cơ bản và được nhiều người mới học lái xe ô tô lựa chọn bởi sự tiện dụng và đặc biệt là cá nhân học loại bằng này sẽ được phép hành nghề lái xe và được sử dụng hầu hết mọi loại xe cơ bản tại Việt Nam. Tuy nhiên, có một số lưu ý về loại bằng này đó là loại bằng lái xe ô tô hạng B2 sẽ có kỳ hạn và kỳ hạn là 10 năm kể từ ngày cấp do đó khi sử dụng một thời gian chủ bằng phải đi xin cấp lại giấy phép.

4. Bằng lái xe hạng C

Bằng lái xe hạng C này chủ yếu dành cho những cá nhân hành nghề lái xe ô tô tải có trọng lượng trên 3.500 kg, cụ thể người sở hữu bằng lái xe ô tô hạng C sẽ được điều khiển những phương tiện sau đây:

  • Ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
  • Máy kéo và kéo một rơ moóc có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
  • Bao gồm các loại xe cho phép loại bằng B1 và B2 điều khiển. 

Bằng lái xe ô tô hạng C là một trong những loại bằng có thể học trực tiếp và thi lấy bằng lái, một lưu ý nhỏ là loại bằng này cũng sẽ có kỳ hạng và kỳ hạn của loại bằng này là 03 năm, sau 03 năm kể từ ngày cấp thì cá nhân lái xe phải đi gia hạn. 

4. Bằng lái xe hạng D

Đối với bằng lái xe hạng D, học viên không thể học trực tiếp để lấy bằng mà phải nâng hạng bằng từ những loại bằng thấp hơn như B2 và C, và người học bằng lái xe hạng D phải có trình độ trung học phổ thông trở lên, kỳ hạn của loại bằng này là 03 năm. Bằng lái xe hạng D chủ yếu được các tài xế hành nghề lái xe có nhiều chỗ ngồi và dùng để chở người theo hợp đồng, cung cấp dịch vụ vận tải, kinh doanh vận tải…

Bằng lái xe hạng D chủ yếu dành để lái xe có thể điều khiển những phương tiện sau đây:

  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi dành cho người lái xe.
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

5. Bằng lái xe hạng E

Bằng lái xe hạng E chủ yếu được các tài xế điều khiển các phương tiện có nhiều chỗ ngồi và số lượng chỗ ngồi được gia tăng so với bằng hạng D cụ thể như sau:

  • Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Bằng lái xe hạng E cũng có quy định tương tự như bằng lái xe hạng D, học viên phải học các bằng dưới như B2, C, D thì mới được thi nâng lên hạng E, tuy nhiên loại bằng này muốn học phải có thâm niên 05 năm trong nghề lái xe hạng D.

6. Bằng lái xe hạng F

Trong tất cả các loại bằng lái ô tô thì F là giấy phép cao nhất. Bạn chỉ được cấp bằng F khi đã sở hữu được hạng D và E trước đó. Hạng F được điều khiển tất cả các loại phương tiện trong phạm vi của các loại bằng thấp hơn như: B1, B2, C, D, E. Ngoài ra, khi có bằng F bạn lái được xe kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 750kg, sơ mi rơ moóc và ô tô khách nối toa gồm:

  • Hạng FB2: Bạn được điều khiển các loại ô tô trong phạm vi bằng lái xe B2 và có kéo theo rơ moóc.
  • Hạng FC: Bạn được điều khiển các loại phương tiện trong phạm vi bằng lái ô tô hạng C, và kéo theo rơ moóc.
  • Hạng FD: Cấp cho người điều khiển các loại xe trong phạm vi giấy phép hạng D, và kéo theo rơ moóc.
  • Hạng FE: Cấp cho người điều khiển xe ô tô trong phạm vị giấy phép hạng E, có kéo theo rơ moóc.

Một số câu hỏi thường gặp

Thi bằng lái xe ô tô bao nhiêu tiền?  

Theo quy định mới nhất, học phí thi bằng lái xe ô tô hạng B2 thường giao động từ 14 triệu đến 20 triệu đồng cho một khóa tùy theo địa chỉ mà bạn nộp hồ sơ để đăng ký. 

Bằng lái xe ô tô nào cao nhất? 

Hiện tại, bằng lái xe ô tô hạng FE là cao nhất. Khi sở hữu loại bằng này các bạn có thể điều khiển tất cả các loại xe mà bằng lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD được phép điều khiển.

Loại xe nào cần mua bảo hiểm ô tô?

Hiện nay, loại bảo hiểm ô tô bắt buộc duy nhất là bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc. Đây là loại bảo hiểm ô tô bắt buộc áp dụng đối với mọi chủ xe khi tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc được thi hành nhằm bảo vệ quyền lợi cho nạn nhân (bên thứ ba – người bị va chạm) vì những thiệt hại gây ra bởi chủ phương tiện xe cơ giới. Các loại bảo hiểm khác đều thuộc diện tự nguyện.

Công ty bảo hiểm sẽ thanh toán các khoản thiệt hại cho bên thứ ba. Bao gồm thiệt hại về người, tính mạng, tài sản. Đối với xe khách kinh doanh vận tải sẽ cộng thêm thiệt hại về thân thể của hành khách do xe ô tô gây ra.

Thời điểm hợp đồng có hiệu lực được ghi cụ thể trên giấy chứng nhận bảo hiểm, với thời hạn bảo hiểm thường là 1 năm. Trong thời hạn còn hiệu lực, nếu chủ xe chuyển quyền sở hữu cho chủ xe mới thì mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan vẫn còn hiệu lực.

Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô chỉ được hủy bỏ nếu:

–  Xe ô tô bị thu hồi biển số và đăng ký theo quy định.

–  Chiếc xe ô tô đã hết niên hạn sử dụng.

–  Xe ô tô bị mất, được xác nhận bởi cơ quan công an.

–  Xe ô tô bị hỏng, bị phá hủy không thể sử dụng và được xác nhận bởi cơ quan giao thông.

Để trang bị Bảo hiểm Ô tô Bắt buộc nhanh chóng nhất, bạn có thể mua qua Ứng dụng MoMo để tận hưởng một số quyền lợi như:

  • Phí bảo hiểm tốt nhất: Trợ giá đến 50% từ MoMo và các nhà bảo hiểm.
  • Báo giá từ các nhà Bảo hiểm hàng đầu: Liberty, GIC, PVI, Bảo Long và MIC. Xem báo giá ngay tại đây.
  • Mua và cấp hợp đồng siêu tốc: Thẩm định bằng công nghệ AI.
  • Quản lý dễ dàng trên điện thoại.

Trên đây là thông tin các loại bằng lái xe ô tô mới nhất mà bạn nên biết khi tham gia giao thông, để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn khi mua bảo hiểm ô tô, bạn có thể theo dõi MaMa Bảo Hiểm qua MoMo để được hỗ trợ nhanh chóng và nhận những ưu đãi độc quyền.

- Theo dõi MaMa Bảo hiểm để cập nhật nhiều thông tin bổ ích về Bảo hiểm Ô tô cũng như các chương trình khuyến mãi độc quyền tại đây.

- Tham gia nhóm Cộng Đồng Tài Chính MoMo tại đây.

 

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ MoMo theo 3 cách:

  • Hotline: 1900 54 54 41 (1.000đ/phút)
  • Email: [email protected]
  • Tính năng Trợ giúp: Đăng nhập MoMo >> Chọn biểu tượng Trợ giúp hoặc nhập từ khóa "trợ giúp" vào ô tìm kiếm.