Bảo hiểm xe ô tô đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ bạn và chiếc xe khỏi những rủi ro không lường trước được. Tìm hiểu về các loại bảo hiểm xe ô tô quan trọng giúp bạn chọn lựa bảo vệ phù hợp. Đọc ngay danh sách các loại bảo hiểm xe ô tô bạn cần biết để đảm bảo an ninh và an toàn khi tham gia giao thông.

1. Các loại bảo hiểm xe ô to bắt buộc

Các loại bảo hiểm xe ô tô bắt buộc gồm những loại nào? Hiện nay, bảo hiểm trách nhiệm dân sự là loại bảo hiểm bắt buộc duy nhất đối với mọi chủ xe khi tham gia giao thông tại Việt Nam. Đây là loại bảo hiểm bắt buộc, bảo vệ chủ xe cơ giới trước những thiệt hại gây ra cho người và tài sản của người khác trong trường hợp tai nạn giao thông.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc (TNDS):

Đối tượng bảo hiểm:

  • Đối tượng tham gia bảo hiểm phải là chủ xe cơ giới, đặc biệt là chủ xe ô tô.
  • Không được phép tham gia 2 hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự trở lên cho cùng một xe. Tuy nhiên chủ phương tiện hoàn toàn có thể tham gia thêm các loại hợp đồng bảo hiểm tự nguyện nếu có nhu cầu.

Những trường hợp không được thanh toán:

  • Bên thứ ba cố tình gây thêm thiệt hại tai nạn.
  • Lái xe cố ý bỏ chạy sau khi gây tai nạn.
  • Tài xế ô tô không có giấy phép lái xe hợp lệ.
  • Hậu quả gián tiếp như hỏng nhà cửa, cây cối, tài sản mất cắp trong tai nạn.

Phạm vi bảo hiểm:

  • Bảo hiểm thanh toán các khoản thiệt hại cho bên thứ ba, bao gồm thiệt hại về người, tính mạng, và tài sản.
  • Đối với xe khách kinh doanh vận tải, còn bao gồm thiệt hại về thân thể của hành khách do xe ô tô gây ra.

Quyền lợi khi tham gia:

  • Số tiền tối đa thuộc phạm vi trách nhiệm của bảo hiểm, thể hiện trong hợp đồng bảo hiểm.
  • Theo thông tư số 04/2021/TT-BTC, mức bồi thường cụ thể là 150 triệu đồng/người/ vụ về thiệt hại về người và 100 triệu đồng/vụ về thiệt hại về tài sản.

Thời hạn hợp đồng:

  • Thời điểm hợp đồng có hiệu lực được ghi cụ thể trên giấy chứng nhận bảo hiểm, thường là 1 năm.
  • Trong thời hạn còn hiệu lực, nếu chủ xe chuyển quyền sở hữu, quyền lợi bảo hiểm vẫn còn hiệu lực.

Hủy bỏ hợp đồng:

  • Hợp đồng chỉ được hủy bỏ trong các trường hợp như xe bị thu hồi biển số, hết niên hạn sử dụng, mất trộm, bị hỏng không thể sử dụng, và được xác nhận bởi cơ quan công an.

Lấy báo giá bảo hiểm vật chất ô tô

Chọn loại hình bảo hiểm hiện có

Hợp đồng đang còn hiệu lực
Hợp đồng đang còn hiệu lực
Hợp đồng đã hết hiệu lực/Chưa có
Hợp đồng đã hết hiệu lực/Chưa có

Bạn có sử dụng xe để kinh doanh vận tải?

Thông tin xe

Nhãn hiệu *
Chọn
Dòng xe *
Chọn
Phiên bản *
Chọn
Năm sản xuất *
Chọn

2. Các loại bảo hiểm xe ô tô tự nguyện

Vậy bảo hiểm xe ô tô gồm những loại nào khác ngoài Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc (TNDS)? Trên thị trường bảo hiểm ô tô, các công ty bảo hiểm thường cung cấp ba loại bảo hiểm ô tô tự nguyện chính, bao gồm:

Bảo hiểm Thiệt hại vật chất xe cơ giới:

Mục tiêu: Bảo vệ tài sản của chủ xe cơ giới khỏi những thiệt hại về thân vỏ, máy móc và thiết bị của xe do các rủi ro như cháy nổ, va chạm, mất cắp, sự cố do thiên tai…

Quyền lợi: Công ty bảo hiểm sẽ chi trả chi phí sửa chữa hoặc đền bù giá trị thực của xe nếu xảy ra sự cố.

Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự của xe đối với hàng hóa:

Mục tiêu: Bảo vệ chủ xe khỏi những rủi ro phá hủy hoặc thiệt hại hàng hóa do tai nạn giao thông trong quá trình vận chuyển.

Quyền lợi: Công ty bảo hiểm sẽ chi trả các chi phí phát sinh để bồi thường cho chủ hàng khi hàng hóa bị hỏng hóc, mất mát trong quá trình vận chuyển.

Bảo hiểm Người ngồi trên xe và Tai nạn lái phụ:

Mục tiêu: Bảo vệ những người ngồi trong xe khỏi những tổn thất về tính mạng và thân thể do tai nạn giao thông.

Quyền lợi: Chi trả các khoản bồi thường cho người lái xe, người ngồi trên xe và người lái phụ khi gặp tai nạn giao thông.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tình nguyện:

Bảo hiểm này mở rộng phạm vi bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc, bảo vệ bạn khỏi những trường hợp và mức độ thiệt hại cao hơn.

Các loại bảo hiểm trên đều mang lại sự an tâm cho chủ xe cơ giới, giúp họ giảm thiểu rủi ro và chi phí trong trường hợp xảy ra sự cố. Việc lựa chọn loại bảo hiểm phù hợp với nhu cầu và tình hình sử dụng xe là quan trọng để đảm bảo an toàn và bảo vệ tài sản của mình.

Bảo hiểm xe hơi hai chiều:

Phạm vi: Bảo hiểm này bao gồm cả rủi ro từ tai nạn và thiệt hại vật chất đối với xe ô tô của bạn, bị va chạm, mất cắp, sự cố thiên tai như lũ lụt, bão, cháy nổ….

Lợi ích: Chi trả chi phí sửa chữa hoặc thay thế vật chất của xe ô tô sau tai nạn. Bảo vệ tài sản cá nhân của bạn. Tùy từng trường hợp cụ thể mà công ty bảo hiểm sẽ bồi thường, mức giá trị phụ thuộc vào gói bảo hiểm mà chủ phương tiện đã mua trước đó.

3. Giá các loại bảo hiểm xe ô tô

Giá các loại bảo hiểm xe ô tô có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm đặc điểm của chiếc xe, thông tin về chủ sở hữu, mức độ bảo hiểm mong muốn, và các yếu tố rủi ro khác. Dưới đây là một số loại bảo hiểm xe ô tô phổ biến và những yếu tố ảnh hưởng đến giá bảo hiểm:

  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc:

Giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc được quy định theo thông tư của Bộ Tài chính. Mức phí này thường là một khoản cố định theo đối tượng và tính theo đồng/tháng hoặc đồng/năm. Dưới đây là bảng: PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI

(Ban hành kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06/09/2023, Quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng)

Số thứ tự

Loại phương tiện

Phí BH (VNĐ/năm) - Chưa gồm VAT

I.

Mô tô 2 bánh

 

1

Từ 50cc trở xuống

55.000

2

Trên 50cc

60.000

II.

Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự

290.000

III.

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

 

1

Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

437.000

2

Loại xe từ 6 đến 12 chỗ ngồi

794.000

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.270.000

4

Loại xe trên 24 chỗ ngồi

1.825.000

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng

437.000

IV.

Xe ô tô kinh doanh vận tải

 

1

Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

756.000

2

6 chỗ ngồi theo đăng ký

929.000

3

7 chỗ ngồi theo đăng ký

1.080.000

4

8 chỗ ngồi theo đăng ký

1.253.000

5

9 chỗ ngồi theo đăng ký

1.404.000

6

10 chỗ ngồi theo đăng ký

1.512.000

7

11 chỗ ngồi theo đăng ký

1.656.000

8

12 chỗ ngồi theo đăng ký

1.822.000

9

13 chỗ ngồi theo đăng ký

2.049.000

10

14 chỗ ngồi theo đăng ký

2.221.000

11

15 chỗ ngồi theo đăng ký

2.394.000

12

16 chỗ ngồi theo đăng ký

3.054.000

13

17 chỗ ngồi theo đăng ký

2.718.000

14

18 chỗ ngồi theo đăng ký

2.869.000

15

19 chỗ ngồi theo đăng ký

3.041.000

16

20 chỗ ngồi theo đăng ký

3.191.000

17

21 chỗ ngồi theo đăng ký

3.364.000

18

22 chỗ ngồi theo đăng ký

3.515.000

19

23 chỗ ngồi theo đăng ký

3.688.000

20

24 chỗ ngồi theo đăng ký

4.632.000

21

25 chỗ ngồi theo đăng ký

4.813.000

22

26 chỗ ngồi theo đăng ký

4.843.000

23

27 chỗ ngồi theo đăng ký

4.873.000

24

28 chỗ ngồi theo đăng ký

4.903.000

25

29 chỗ ngồi theo đăng ký

4.933.000

26

30 chỗ ngồi theo đăng ký

4.963.000

27

31 chỗ ngồi theo đăng ký

4.993.000

28

32 chỗ ngồi theo đăng ký

5.023.000

29

33 chỗ ngồi theo đăng ký

5.053.000

30

34 chỗ ngồi theo đăng ký

5.083.000

31

35 chỗ ngồi theo đăng ký

5.113.000

32

36 chỗ ngồi theo đăng ký

5.143.000

33

37 chỗ ngồi theo đăng ký

5.173.000

34

38 chỗ ngồi theo đăng ký

5.203.000

35

39 chỗ ngồi theo đăng ký

5.233.000

36

40 chỗ ngồi theo đăng ký

5.263.000

37

41 chỗ ngồi theo đăng ký

5.293.000

38

42 chỗ ngồi theo đăng ký

5.323.000

39

43 chỗ ngồi theo đăng ký

5.353.000

40

44 chỗ ngồi theo đăng ký

5.383.000

41

45 chỗ ngồi theo đăng ký

5.413.000

42

46 chỗ ngồi theo đăng ký

5.443.000

43

47 chỗ ngồi theo đăng ký

5.473.000

44

48 chỗ ngồi theo đăng ký

5.503.000

45

49 chỗ ngồi theo đăng ký

5.533.000

46

50 chỗ ngồi theo đăng ký

5.563.000

47

51 chỗ ngồi theo đăng ký

5.593.000

48

52 chỗ ngồi theo đăng ký

5.623.000

49

53 chỗ ngồi theo đăng ký

5.653.000

50

54 chỗ ngồi theo đăng ký

5.683.000

V.

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

 

1

Dưới 3 tấn

853.000

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

3

Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Trên 15 tấn

3.200.000

VI.

BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

1.

Xe tập lái

Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V.

2.

Xe Taxi

Tính bằng 100% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.

3.

Xe ô tô chuyên dùng

- Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe pickup.

- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục III.

- Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V.

4.

Đầu kéo rơ-moóc

Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc

5.

Xe máy chuyên dùng

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V.

6.

Xe buýt

Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục III.

  • Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới:

Giá bảo hiểm này phụ thuộc vào giá trị thực của chiếc xe. Các yếu tố như thương hiệu, đời xe, công nghệ, và trang bị an toàn sẽ ảnh hưởng đến giá bảo hiểm.

  • Bảo hiểm tai nạn cho người ngồi trên xe và lái phụ:

Giá bảo hiểm tai nạn sẽ tăng nếu bạn chọn mức bảo hiểm cao hơn hoặc mở rộng phạm vi bảo hiểm.

  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện:

Giá bảo hiểm này phụ thuộc vào mức độ bảo hiểm bạn chọn và giá trị chiếc xe. Nếu bạn muốn tăng mức bảo hiểm hoặc mua thêm bảo hiểm cho các rủi ro khác, giá sẽ tăng.

  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự hàng hóa:

Giá bảo hiểm sẽ phụ thuộc vào giá trị hàng hóa bạn vận chuyển. Các yếu tố như loại hàng hóa, quãng đường vận chuyển, và biện pháp an toàn cũng ảnh hưởng đến giá.

  • Bảo hiểm vật chất xe ô tô:

Giá bảo hiểm vật chất sẽ phụ thuộc vào giá trị thực của chiếc xe, và bạn cũng có thể chọn các mức bảo hiểm khác nhau cho các loại rủi ro như va chạm, cháy nổ, mất cắp, và tự nhiên.

  • Bảo hiểm ô tô hai chiều:

Giá bảo hiểm hai chiều sẽ phụ thuộc vào mức độ bảo hiểm bạn chọn và giá trị thực của chiếc xe. Bảo hiểm này cung cấp bảo vệ cho cả trách nhiệm dân sự và thiệt hại vật chất.

Để có thông tin chính xác và giá các loại bảo hiểm xe ô tô, bạn nên liên hệ trực tiếp với các công ty bảo hiểm hoặc đại lý bảo hiểm ô tô để nhận báo giá theo yêu cầu cụ thể của bạn.

Kết

Hy vọng với một số thông tin vừa đề cập đã giúp bạn có thêm thông tin liên quan đến việc mua các loại bảo hiểm xe ô tô. Đừng quên theo dõi MaMa Bảo hiểm để cập nhật những giải-đáp thêm về bảo hiểm, cũng như những chương trình khuyến mãi độc quyền khi mua Bảo hiểm Vật chất Thân vỏ Ô tô, Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự Ô tô Bắt buộc nhé!

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ MoMo theo 3 cách:

  • Hotline: 1900 54 54 41 (1.000đ/phút)
  • Email: [email protected]
  • Tính năng Trợ giúp: Đăng nhập MoMo >> Chọn biểu tượng Trợ giúp hoặc nhập từ khóa "trợ giúp" vào ô tìm kiếm.